Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackin ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (My )?
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (MY)?
A. MY= 43
B. 25,8 ≤ MY ≤ 32
C. 25,8 ≤ MY ≤ 43
D. 32 ≤ MY ≤ 43
Đáp án : C
Xét X gồm 1 mol Butan và 2 mol Heptan => mX = 258g => MX = 86g
C4H10 và C7H16 khí cracking có dạng :
Ankan -> anken + ankanmới
=> nhh sau ≥ 2nX => MY ≤ ½ MX = 43g
Trường hợp tạo ra nhiều sản phẩm nhất là :
C4H10 -> C2H4 + C2H6
C7H16 -> 3C2H4 + CH4
=> nY = 10 mol => MY = 3MX/10 = 25,8
=> 25,8 ≤ MY ≤ 43
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y.
Chọn 3 mol hỗn hợp X. Nếu tỉ lệ nbutan : nheptan =1:2
=> mX = 58 + 2.100 = 258 (g)
Nhận xét: Bài toán này không khó nhưng chúng ta dễ mắc sai lầm ở phần tỉ lệ số mol 2 chất
Đáp án D
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:
A. 23,5 ≤ M Y ≤ 26,57
B. 23,25 ≤ M Y ≤ 46,5
C. M Y = 46,5
D. 26,57 ≤ M Y ≤ 46,5
Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở không phân nhánh với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12
Đáp án D
Có n(H2O) = 0,8 mol.
Do có 2 ancol mà tạo được 4 chất hữu cơ. Trong khi nếu 2 ancol th́ tạo số ete tối đa: 3
Nên X gồm 3 ete và 1 anken
2ROH → R2O + H2O
ROH → R’ + H2O
Số mol mỗi chất hữu cơ là: 0,8 : 4 = 0,2 mol
=> n(ete) = 0,6; n(anken) = 0,2
→ n(ancol) = 0,6.2 + 0,2 = 1,4 mol
m(ancol) = 52,8 + 14,4 = 67,2
→ M(ancol) =
→ có 1 ancol là CH3OH và n(CH3OH) = n(ete) = 0,6
→ n(ancol c̣n lại) = 0,8 mol
Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở không phân nhánh với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12
Đáp án D
Có n(H2O) = 0,8 mol.
Do có 2 ancol mà tạo được 4 chất hữu cơ. Trong khi nếu 2 ancol th́ tạo số ete tối đa: 3
Nên X gồm 3 ete và 1 anken
2ROH → R2O + H2O
ROH → R’ + H2O
Số mol mỗi chất hữu cơ là: 0,8 : 4 = 0,2 mol
=> n(ete) = 0,6; n(anken) = 0,2
→ n(ancol) = 0,6.2 + 0,2 = 1,4 mol
m(ancol) = 52,8 + 14,4 = 67,2
→ M(ancol) =
→ có 1 ancol là CH3OH và n(CH3OH) = n(ete) = 0,6
→ n(ancol c̣n lại) = 0,8 mol
Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở không phân nhánh với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12
Đáp án D
Có n(H2O) = 0,8 mol.
Do có 2 ancol mà tạo được 4 chất hữu cơ. Trong khi nếu 2 ancol thì tạo số ete tối đa: 3
Nên X gồm 3 ete và 1 anken
2ROH → R2O + H2O
ROH → R’ + H2O
Số mol mỗi chất hữu cơ là: 0,8 : 4 = 0,2 mol => n(ete) = 0,6; n(anken) = 0,2
→ n(ancol) = 0,6.2 + 0,2 = 1,4 mol
m(ancol) = 52,8 + 14,4 = 67,2 → M(ancol) = 67 , 2 1 , 4 = 48
→ có 1 ancol là CH3OH và n(CH3OH) = n(ete) = 0,6
→ n(ancol còn lại) = 0,8 mol
→ M(ancol còn lại) = 67 , 2 - 0 , 06 . 32 0 , 8 = 60 → C3H8O
Tổng số nguyên tử trong phân tử C3H8O là: 12.
Lưu ý: Cách khác khi biện luận : Vì hh X gồm 3 ancol và 1 anken
→ X gồm 1 ancol không thể tách nước
nên trong X có chứa CH3OH với n(CH3OH) = 0,2.3 = 0,6; n(ROH) = 0,2.4 = 0,8
Hỗn hợp X gồm Al, F e 2 O 3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử F e 2 O 3 thành Fe). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí H 2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 45%
B. 50%
C. 71,43%
D. 75%
2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe
Sau phản ứng cho hỗn hợp rắn tác dụng với dd NaOH thấy có khí thoát ra, suy ra có Al dư.
Vậy hỗn hợp rắn: Fe, A l 2 O 3 , Al (dư) và F e 2 O 3 (nếu dư).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m X = m r ắ n tan + m r ắ n k h ô n g tan
= 21,67 - 12,4 = 9,27g
Mà m r ắ n tan = m A l d u + m A l 2 O 3
2Al + 2NaOH + 2 H 2 O
→ 2 N a A l O 2 + 3 H 2 1
Theo PTHH (1), ta có:
⇒ m A l d u = 0,06.27 = 1,62g
⇒ m A l 2 O 3 p u = m r a n tan - m A l d u
= 9,27-1,62=7,65 g
⇒ n A l 2 O 3 p u = 0,075mol
⇒ n A l p u = n F e s p = 2 n A l 2 O 3 p u
= 0,075.2 = 0,15 mol
Ta có:
m ran khong tan = mFe (sp) = mFe2O3(neu dư)
⇒ m F e 2 O 3 (neu dư)=12,4-0,15.56 = 4g
⇒ n F e 2 O 3 dư = 4/160 = 0,025 mol
Giả sử phản ứng hoàn toàn thì Al sẽ dư → Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm theo F e 2 O 3 .
⇒ H = 0,075.100/0,1 = 75%
⇒ Chọn D.
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):
A. C2H6.
B. C5H12.
C. C3H8.
D. C4H10